Thẻ tín dụng là gì? Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là phương thức thanh toán thay thế tiền mặt được sử dụng trong đời sống hiện đại ngày nay. Thế nhưng, có không ít người nhầm lẫn về đặc điểm, chức năng của 2 loại thẻ này. Index.vn sẽ giúp bạn nắm rõ đặc điểm của 2 loại thẻ ngân hàng này qua bài viết dưới đây.

Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng Techcombank
Thẻ tín dụng Techcombank

Thẻ tín dụng (Credit Card), là loại thẻ cho phép khách hàng thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Đây chính là một hình thức vay tiền của ngân hàng để thanh toán trước và tới hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ trả tiền đầy đủ cho ngân hàng. 

Nếu trả đầy đủ số tiền đã mượn vào trước ngày đến hạn thanh toán (được hiển thị trên sao kê hàng tháng) thì sẽ không bị tính lãi. Thường sẽ là 45 ngày, một số ngân hàng có thể là 55 ngày. Sau hạn thanh toán, số tiền dư nợ sẽ bị tính lãi suất theo quy định.

Có thể nói, thẻ tín dụng là phương thức thanh toán thông minh, một hình thức vay ngân hàng vô cùng ưu đãi so với các hình thức vay tiền khác.

Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán một cách vô cùng tiện lợi mà không cần mang tiền mặt. Nhất là khi đi du lịch, công tác ở nước ngoài mà không phải đổi ngoại tệ.

Có 2 loại thẻ tín dụng phổ biến hiện nay là thẻ nội địa và thẻ quốc tế:

  • Thẻ tín dụng nội địa: Bạn chỉ có thể sử dụng thẻ này để thanh toán trong phạm vi quốc gia. 

  • Thẻ tín dụng quốc tế: Bạn có thể thực hiện thanh toán cả trong nước lẫn ở nước ngoài với thẻ này.

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ Agribank
Thẻ ghi nợ Agribank

Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi trên tài khoản của chủ thẻ.

Có thể hiểu, thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán dựa theo hình thức thực hiện giao dịch đúng với số tiền có trong tài khoản. Nếu còn đủ tiền tài khoản thì mới sử dụng thẻ để thanh toán. 

Có 2 loại thẻ ghi nợ phổ biến hiện nay là thẻ nội địa và thẻ quốc tế:

  • Thẻ ghi nợ nội địa: Loại thẻ này chỉ để thanh toán cho các sản phẩm, dịch vụ ở phạm vi trong nước.
  • Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ ghi nợ quốc tế có thể để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ cả trong nước và ngoài nước. Đây là công cụ tài chính đắc lực với những ai thường xuyên giao dịch trên phạm vi quốc tế. Thẻ ghi nợ quốc tế có 2 loại là thẻ Visa (là loại thẻ thanh toán trên nền tảng an toàn Verified by Visa. Thẻ này được thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Visa) và thẻ MasterCard (là loại thẻ giao dịch thông qua nền tảng thanh toán SecureCode. Thẻ này được thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo MasterCard).

So sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Ưu điểm và nhược điểm của thẻ ghi nợ
So sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Bảng so sánh thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về đặc điểm của từng loại thẻ:

Tiêu chí so sánh

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

Khái niệm

 - Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay thế tiền mặt.

 - Người sử dụng chỉ được thanh toán và giao dịch bằng số dư hiện có trong tài khoản.

 - Mọi chi trả sẽ trừ trực tiếp vào số tiền trong tài  khoản                                                                     .                                           

 - Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán trước trả tiền sau.

 - Ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ chi tiêu theo nhu cầu. Chủ thẻ phải trả đầy đủ số tiền đã sử dụng trước thời hạn thanh toán ghi trên sao kê.

 -  Sau tối đa 45 ngày chưa hoàn đủ tiền cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ bị tính lãi suất.

Cấu tạo thẻ   

Mặt trước:

 - Biểu tượng thông thường là Mastercard hoặc VISA

- Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán

 - Tên và logo ngân hàng phát hành

 - Số thẻ, tên chủ thẻ

 - Thời gian hiệu lực của thẻ

Mặt sau:

 - Dải bằng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn

Mặt trước:

 - Biểu tượng chữ CREDIT trên thẻ

 - Tên và logo của ngân hàng phát hành

 - Số thẻ, tên chủ thẻ

 - Thời gian hiệu lực của thẻ

 - Chip điện tử

Mặt sau:

 - Dải băng từ chứa số CVC/CVI

 - Ô chữ ký dành cho chủ thẻ

Chức năng

Rút tiền, chuyển tiền, thanh toán hoá đơn, gửi tiết kiệm, nạp tiền điện thoại...

 - Thanh toán thay thế tiền mặt

 - Rút tiền mặt

 - Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1%

Phạm vi sử dụng

Trong và ngoài nước

Trong và ngoài nước

Điều kiện làm thẻ

Chỉ cần có CMT/CCCD

Người mở thẻ phải có: Công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình hàng tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu….

Phí, lãi suất

 - Phí rút tiền: thấp

 - Phí chuyển khoản: thấp

 - Phí thường niên: thấp

Tuy vậy, các loại thẻ ghi nợ quốc tế có mức phí cao hơn.

 - Phí dịch vụ banking, Internet banking có thể mất phí hoặc miễn phí tùy từng ngân hàng phát hành

 - Phí rút tiền: 0-4% / tổng số tiền rút

 - Phí thường niên: cao

 - Phí dịch vụ banking, Internet banking: miễn phí

 - Lãi suất cao nếu thanh toán nợ chậm.

Chương trình

Hầu như không có ưu đãi

Rất nhiều ưu đãi từ ngân hàng phát hành và cả các đối tác của ngân hàng.

Giới hạn của thẻ

Dựa vào số tiền khách hàng gửi vào

Dựa vào hạn mức mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ.

Lịch sử tín dụng

Không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thẻ.

Ảnh hưởng đến điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của khách hàng.

Mức chi tiêu

- Dựa vào số tiền mà bạn có trong tài khoản của mình.

- Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới được tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu.

- Bằng hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp.

- Thông thường, bạn sẽ không thể chi trả vượt quá hạn mức tín dụng.

- Một số ngân hàng cho phép thanh toán vượt nhưng sẽ phải trả thêm một mức phí khá cao.

Thủ tục làm thẻ

 

- Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như CCCD photo, phí làm thẻ…

- Đến chi nhánh ngân hàng và thực hiện theo hướng dẫn.

Chuẩn bị hồ sơ bao gồm

- Hồ sơ chứng minh công việc

- Hồ sơ chứng minh tài chính

- Hồ sơ chứng minh thông tin cư trú

- Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhân

- Hồ sơ chứng minh nơi ở hiện tại

Bạn đến trực tiếp ngân hàng hoặc mở thẻ trực tuyến trên trang web ngân hàng đó.

Ưu điểm và nhược điểm của thẻ ghi nợ

Ưu điểm

  • Thẻ ghi nợ được đánh giá là loại thẻ có thủ tục làm thẻ đơn giản. Bạn chỉ cần mang căn cước công dân đến chi nhánh ngân hàng bạn chọn phát hành thẻ và làm theo hướng dẫn.
  • Phí sử dụng của thẻ ghi nợ rất thấp, thông thường thẻ ghi nợ nội địa phí rút tiền tại cây ATM chỉ 1.000đ – 3.000đ. Với thẻ ghi nợ quốc tế phí rút tiền mặt khoảng 8.000đ – 10.000đ
  • Thẻ ghi nợ có thể chuyển khoản. Bạn dễ dàng chuyển khoản cho người thân, bạn bè, đối tác bằng những thao tác nhanh chóng tại cây ATM hoặc qua phần mềm internet banking hoặc ứng dụng mobile banking.
  • Bạn quản lý được chi tiêu thanh toán theo số tiền nộp vào tài khoản thẻ ghi nợ, điều này giúp bạn chủ động lên kế hoạch chi tiêu hợp lý so với các hình thức thanh toán tín dụng khác.

Nhược điểm

  • Chủ thẻ phải lưu ý không mất mã Pin và mật khẩu khiến chủ thẻ dễ bị mất tiền oan vào các giao dịch xấu.
  • Hạn chế của thẻ ghi nợ là rất ít chương trình ưu đãi và dịch vụ quà tặng từ ngân hàng 

Ưu điểm và nhược điểm của thẻ tín dụng 

Ưu điểm

  • Bạn có thể kiểm soát thanh toán và chi tiêu hàng tháng dễ dàng. Mỗi tháng ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn sao kê chi tiêu, ngày nộp tiền... dựa vào đó khách hàng có thể chủ động cân đối tài chính cho khoảng thời gian tiếp theo.
  • Hiện nay, nhằm bảo mật thông tin và phòng tránh rủi ro cho khách hàng khi dùng thẻ, đa số ngân hàng đều hướng tới áp dụng những công nghệ bảo mật tiên tiến. Nếu mất thẻ, bạn chỉ cần yêu cầu ngân hàng phát hành khóa tài khoản ngay lập tức qua một cuộc gọi. 
  • Khách hàng sở hữu thẻ tín dụng được nhận nhiều ưu đãi, như tích điểm đổi quà, nhận giảm giá từ các đối tác củai ngân hàng. 
  • Trong trường hợp khẩn cấp cần tiền mặt, thẻ tín dụng là cứu nguy cho người sử dụng thẻ. Đây là 1 cách vay/ứng tiền nhanh với chi phí phải chăng hơn so với các hình thức vay khác. Tuy nhiên việc rút tiền thẻ tín dụng chỉ nên thực hiện khi thực sự có nhu cầu cấp bách, bởi đây không phải tính năng chính của loại thẻ này.

Nhược điểm 

  • Chủ thẻ tín dụng dễ bị rơi vào tình trạng nợ nần trong những lần “xoã” quá đà. Bởi vậy, trước khi quyết định mua một thứ gì đó bạn nên suy nghĩ về việc bảo đảm khả năng chi trả trong tương lai.
  • Với mỗi lần rút tiền mặt từ thẻ tín dụng, một số nhà băng sẽ áp dụng phí rút tiền. Không chỉ vậy, sau 45 ngày nếu không thanh toán đủ số nợ theo quy định, bạn sẽ phải chịu lãi suất tương đối cao, bởi vậy bạn phải có kế hoạch trong chi tiêu thật bài bản
  • Thẻ tín dụng không có tính năng chuyển khoản. Đây là quy định nhằm bảo đảm cho việc kiểm soát dư nợ, tránh rủi ro gian lận tài chính và phòng trừ khả năng không thể trả nợ từ khách hàng.

Tin liên quan

Tin mới